Tìm kiếm Giáo án
Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Giáp Văn Cường (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:29' 21-05-2009
Dung lượng: 108.8 KB
Số lượt tải: 3325
Nguồn:
Người gửi: Giáp Văn Cường (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:29' 21-05-2009
Dung lượng: 108.8 KB
Số lượt tải: 3325
Số lượt thích:
0 người
BẢNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 12 ( Nâng cao)
CHƯƠNG I: ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
I. Đặc điểm chuyển động của vật rắn quay quanh 1 trục cố định:
Mỗi điểm vạch ra một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay có bán kính bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay.
Mọi điểm trên vật đều quay được cùng 1 góc trong cùng 1 khoảng thời gian.
II. Định luật bảo toàn momen động lượng:
Mômen động lượng:
Định lí biến thiên momen động lượng: ΔL = ΣM.Δt
Nếu tổng các momen lực tác dụng lên một vật rắn (hay hệ vật) đối với trục quay bằng không thì tổng momen động lượng của vật rắn (hay hệ vật) đối với 1 trục đó được bảo toàn
L = hằng số
III. Momen quán tính của vật rắn đối với một trục quay:
ĐN: Là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy.
Thanh dài có trục quay đi qua trọng tâm:
Thanh dài có trục quay đi qua đầu thanh:
Vành tròn bán kính R (hình trụ rỗng) : I = mR²
Đĩa tròn mỏng (hình trụ đặc):
Khối cầu đặc, trục quay đi qua tâm:
IV. Tốc độ góc:
ĐN: Tốc độ góc tức thời (tốc độ góc) là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của toạ độ góc theo thời gian.
V. Gia tốc góc:
ĐN: Gia tốc góc tức thời (gia tốc góc) của vật rắn quay quanh một trục cố định ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của tốc độ góc ở thời điểm đó và được xác định bằng đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian
VI. Các công thức trong chuyển động quay
Các công thức của chuyển động quay biến đổi đều (γ = const)
Phương trình cơ bản chuyển động quay của vật rắn:
Động năng quay: Wđ
Mối liên hệ giữa tốc độ góc, tốc độ dài: v = (.R
Mối liên hệ giữa gia tốc góc và gia tốc tiếp tuyến:
CHƯƠNG II: DAO ĐỘNG CƠ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TỐC VÀ GIA TỐC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
Dao động: là quá trình chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng.
Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau.
Dao động điều hoà: là dao động mà phương trình có dạng là hàm sin hay cos phụ thuộc thời gian nhân với 1 hằng số.
Đặc điểm: + Là hình chiếu của chuyển động tròn đều xuống đường thẳng trong mặt phẳng quỹ đạo.
+ Mỗi dao động điều hoà điều hoà được biểu diễn bằng một vectơ quay.
+ Biên độ dao động A phụ thuộc vào điều kiện ban đầu
Dao động tự do: là dao động của 1 hệ chịu ảnh hưởng của nội lực.
Đặc điểm: Chu kì của dao động phụ thuộc đặc điểm của hệ.
Dao động tắt dần: là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Đặc điểm: + phụ thuộc vào ma sát.
+ phụ thuộc vào biên độ.
+ không phải là dao động điều hoà.
+ phụ thuộc vào độ nhớt.
Dao động duy trì là dao động tắt dần được duy trì bằng cách giữ cho biên độ và tần số không thay đổi.
Đặc điểm: + Biên độ A không đổi.
+ tần số dao động bằng tần số dao động riêng.
Dao động cưỡng bức: là dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn.
Đặc điểm: + Dao động cưỡng bức là dao động điều hoà.
+ tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực và độ chênh lệch tần số của ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ.
Chu kì: là thời gian thực hiện 1 dao động toàn phần.
Tần số: là nghịch đảo của chu kì.
Vận tốc: + v sớm pha hơn x một góc
+ v đổi chiều khi qua vị trí biên
+ v bằng 0 khi ở vị trí biên
+ v đạt cực đại bằng ± khi vật qua VTCB.
Gia tốc: + a với x ngược pha
+ a trái dấu với x
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
cam on thay em dang kem ly thuyet ly
tôi đang cần bài tap chương I của lớp 12 nc, mong các bạn giúp tôi với!(có hướng dẫn giải)
cảm ơn Thầy về tài liệu bổ ích